Xà phòng hoá hoàn toàn 2,5 gam chất béo cần 50 ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số xà phòng hoá của chất béo là:
A. 280
B. 140
C. 112
D. 224
Khi xà phòng hoá 2,52 gam chất béo A cần 90 ml dung dịch KOH 0,1 M. Mặt khác khi xà phòng hoá hoàn toàn 5,04 gam chất béo A thu được 0,53 gam glixerol. Tìm chỉ số xà phòng hoá và chỉ số axit của chất béo A.
A. 200 và 8
B. 198 và 7
C. 211 và 6
D. 196 và 5
Đáp án: A
Ta coi chất béo chứa triglyxerit (RCOO)3C3H5 và axit béo tự do R'COOH
(RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3 (1)
R'COOH + KOH → R'COOK + H2O (2)
Chỉ số xà phòng hóa:
Khi xà phòng hóa hoàn toàn 5,04 g chất béo, nKOH = 0,009.2 = 0,018 mol
nC3H5(OH)3 = 0 , 53 92 => nKOH (2) = 3nC3H5(OH)3
=> nKOH (1) = 0,018 - 3nC3H5(OH)3
Do đó, chỉ số axit là:
Khi xà phòng hoá 1,5 gam chất béo cần 100 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số xà phòng hoá của chất béo đó là bao nhiêu?
A. 373,3
B. 337,3
C. 333,7
D. 377,3
Xà phòng hoá 100 gam chất béo cần 19,72 gam KOH. Chỉ số xà phòng hoá của chất béo là
A. 1,792
B. 17,92
C. 197,2
D. 1792
Đáp án: C
Xà phòng hóa 1 gam chất béo đó, cần mKOH = 19 , 72 100 = 0,1972 g = 197,2 mg
=> Chỉ số xà phòng hóa là 197,2
Để xà phòng hoá 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,42 kg NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn muốn trung hoà hỗn hợp cần 50 ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng glixerol và khối lượng xà phòng nguyên chất đã tạo ra.
A. 1035 g và 10342,5 g
B. 1200 g và 11230,3 g
C. 1048,8 g và 10346,7 g
D. 1452 g và 10525,2 g
Đáp án: C
Tổng nNaOH = 1420 40 = 35,5 mol ; nHCl = 0,05 mol
=> nNaOH (pứ với chất béo) = 35,5 - 0,05 = 35,45 mol
NaOH tham gia 2 pứ :
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O (1)
(R'COO)3C3H5 + 3NaOH → 3R'COONa + C3H5(OH)3 (2)
nNaOH (1) = 7 . 10 - 3 56 .10000 = 1,25 mol => nNaOH (2) = 34,2 mol
=> mC3H5(OH)3 = 34 , 2 3 . 92 = 1048,8 g
Bảo toàn KL: m chất béo + mNaOH = m xà phòng + mC3H5(OH)3 + mH2O
<=> 10000 + 35,45.40 = m xà phòng + 1048,8 + 1,25.18
=> m xà phòng = 10346,7 g
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam chất béo cần vừa đủ 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,18 gam xà phòng. Giá trị của m là
A. 2,97 gam
B. 4,45 gam
C. 8,9 gam
D. 17,8 gam
n NaOH = 3 n glixerol => n glixerol = 0,01 mol
BTKL: m chất béo + m NaOH = m xà phòng + m glixerol
=> m chất béo = m xà phòng + m glixerol - m NaOH
= 9,18 + 0,01. 92 - 0,03.40
= 8,9 gam
Đáp án cần chọn là: C
Một loại mỡ động vật E gồm chất béo và axit béo. Xà phòng hoá hoàn toàn 200 gam E cần vừa đủ 310 gam dung dịch KOH 14%, thu được 219,95 gam muối. Tỉ lệ số mol giữa chất béo và axit béo trong E tương ứng là
A. 6 : 1
B. 8 : 1
C. 10 : 1
D. 12: 1
Chọn đáp án C
chất béo dạng (RCOO)3C3H5 với x mol và axit béo dạng R'COOH với y mol.
• phản ứng xà phòng hóa: (RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3.
• phản ứng trung hòa: R'COOH + KOH → R'COOK + H2O.
||⇒ ∑nKOH cần = 3x + y = 0,775 mol. BTKL có mnước trung hòa + glixerol = 23,45 gam.
⇒ 92x + 18y = 23,45 gam ||⇒ giải hệ: x = 0,25 mol và y = 0,025 mol.
tỉ lệ x : y = 10 : 1
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam.
B. 18,24 gam.
C. 16,68 gam
D. 18,38 gam
n NaOH = 3 n glixerol => n glixerol = 0,02 mol
BTKL: m xà phòng = m chất béo + m NaOH – m glixerol
= 17,24 + 0,06. 40 – 0,02. 92 = 17,8 gam
Đáp án cần chọn là: A
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam
B. 17,80 gam
C. 18,24 gam
D. 18,38 gam
Chọn đáp án B
Phản ứng: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
có nglixerol = nNaOH ÷ 3 = 0,02 mol ⇒ áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
mxà phòng = mmuối = 17,24 + 0,06 × 40 – 0,02 × 92 = 17,80 gam
Xà phòng hoá hoàn toàn 15,6 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,16gam
B. 18,24 gam
C. 18,38 gam
D. 16,68 gam
Đáp án A
Gọi công thức chung của chất béo là (RCOO)3C3H5
(RCOO)3C3H5+ 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
Ta có:
= 16,16 gam